Phí đăng kiểm là khoản chi phí mà chủ phương tiện phải nộp khi thực hiện thủ tục đăng kiểm tại các cơ quan có thẩm quyền. Biểu phí đăng kiểm xe tải tại Việt Nam được quy định cụ thể, tùy thuộc vào loại xe và tải trọng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại phí đăng kiểm cũng như biểu phí mới nhất, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và chuẩn bị tốt nhất cho quá trình đăng kiểm xe tải.
Đăng kiểm và phí đăng kiểm xe tải là gì?

Đăng kiểm xe là quá trình các cơ quan chuyên ngành kiểm tra và xác nhận xe có đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định hay không. Đây là cách để nhà nước giám sát số lượng và chất lượng phương tiện đang lưu thông. Hiện nay, mỗi tỉnh, thành phố đều phải có ít nhất một trung tâm đăng kiểm xe cơ giới nhằm đảm bảo an toàn giao thông và nắm bắt tình hình các phương tiện.
Nếu xe đạt chất lượng, chủ xe sẽ được cấp hoặc gia hạn giấy đăng kiểm. Ngược lại, nếu không đạt yêu cầu, chủ xe phải sửa chữa các lỗi cho đến khi xe đạt tiêu chuẩn để được cấp giấy đăng kiểm. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô phụ thuộc vào loại xe và tuổi thọ của xe, được ghi cụ thể trên tem đăng kiểm và dán trên kính chắn gió phía trước.
Phí đăng kiểm xe ô tô tải là khoản tiền phải nộp theo quy định khi thực hiện thủ tục đăng kiểm tại cơ quan có thẩm quyền. Đây là chi phí mà chủ phương tiện phải trả để được cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện và hoàn tất quá trình đăng kiểm xe.
Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô

Hiện nay, chu kỳ kiểm định xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định về chu kỳ kiểm định xe cơ giới. Theo đó, căn cứ vào phụ lục 05 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT, thời hạn đăng kiểm ô tô được quy định kể từ ngày 22/3/2023 như sau:
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
STT | Thời gian sản xuất | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1 | Sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
2 | Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
3 | Sản xuất trên 20 năm | 6 |
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
STT | Thời gian sản xuất | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2 | Sản xuất trên 05 năm | 6 | |
3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
STT | Thời gian sản xuất | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
Không cải tạo | |||
2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 6 | |
Không cải tạo | |||
3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
STT | Thời gian sản xuất | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 12 | |
3 | Sản xuất trên 20 năm | 12 | 6 |
Xem thêm: Cách đo chiều cao xe tải và thông tư quy định chiều cao xe tải
Lưu ý về chu kỳ đăng kiểm xe ô tô
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng cho xe cơ giới mới chưa qua sử dụng, và kiểm định lần đầu trong vòng 2 năm kể từ năm sản xuất.
- Xe cơ giới có cải tạo là xe đã thay đổi công năng hoặc một trong các hệ thống lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
- Xe cơ giới được kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
- Xe cơ giới khi kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:
Thời hạn kiểm định lần thứ 2 sẽ bằng thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu, tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu, tương ứng với "Loại phương tiện" trong Bảng chu kỳ kiểm định.
Biểu phí đăng kiểm xe tải tại Việt Nam

STT | Loại xe | Mức giá (đơn vị tính: ngàn đồng/xe)
|
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng. | 570 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo. | 360 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn. | 330 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn. | 290 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người 4 bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự. | 190 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190 |
7 | Xe ô tô chở người từ 40 ghế trở lên (kể cả lái xe), xe buýt | 360 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 ghê đến 40 ghế (kể cả lái xe). | 330 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương. | 250 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự. | 110 |
Xem thêm: Khám phá danh sách các trạm đăng kiểm tại Hà Nội uy tín
Mức phạt khi quá hạn đăng kiểm xe tải

Căn cứ vào khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và Điểm b Khoản 8 Điều 30: Xe tải quá hạn đăng kiểm dưới 1 tháng phải chịu mức phạt sau:
- Đối với người lái xe: Mức phạt tiền từ 3.000.000 VNĐ - 4.000.000 VNĐ.
- Đối với chủ xe là cá nhân: Mức phạt tiền từ 4.000.000 VNĐ - 6.000.000 VNĐ.
- Đối với chủ xe là doanh nghiệp, tổ chức: Mức phạt tiền từ 8.000.000 VNĐ - 12.000.000 VNĐ.
Căn cứ vào Điểm e, Khoản 5 và điểm a khoản 6 điều 16 nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định 123/2021/NĐ-CP, điểm c khoản 9 điều 30 nghị định: Xe tải quá hạn đăng kiểm trên 1 tháng phải chịu mức phạt sau:
- Đối với người lái xe: Mức phạt tiền từ 4.000.000 VNĐ - 6.000.000 VNĐ.
- Đối với chủ xe là cá nhân: Mức phạt tiền từ 6.000.000 VNĐ - 8.000.000 VNĐ.
- Đối với chủ xe là doanh nghiệp, tổ chức: Mức phạt tiền là 16.000.000 VNĐ.
Xem thêm: Phí đường bộ xe tải là gì? Mức thu phí đường bộ mới nhất hiện nay
Đối với xe tải quá hạn đăng kiểm trên 1 tháng, người lái xe hoặc chủ xe có thể bị tạm giữ giấy phép lái xe trong thời gian từ 01 tháng - 03 tháng.
Việc hiểu rõ về phí đăng kiểm và biểu phí đăng kiểm xe tải tại Việt Nam là rất quan trọng đối với các chủ phương tiện. Không chỉ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn về tài chính, mà còn đảm bảo rằng xe của bạn luôn tuân thủ các quy định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.