Mua xe ô tô mới không chỉ là lựa chọn mẫu xe yêu thích mà còn phải nắm rõ cách tính các loại phí liên quan. Năm 2024, việc hiểu rõ các khoản phí như thuế trước bạ, phí đăng ký, bảo hiểm và các chi phí khác sẽ giúp bạn chuẩn bị tài chính tốt hơn và tránh những bất ngờ không mong muốn. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính các loại phí khi mua xe ô tô mới, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và lập kế hoạch chi tiêu hợp lý.
Các loại phí khi mua xe ô tô mới tại Việt Nam
Giá xe niêm yết

Giá xe niêm yết mức chi phí được công bố bởi hãng sản xuất và đơn vị phân phối xe ô tô. Giá xe niêm yết đã bao gồm các loại thuế khi nhập khẩu xe vào Việt Nam và thuế VAT (thuế giá trị gia tăng). Đây là mức phí cao nhất trong các loại phí khi mua xe ô tô.
Giá xe niêm yết cũng có thể được thay đổi tùy vào thị trường, hoặc chương trình giảm giá của từng showroom, cửa hàng.
Xem thêm: Các loại xe ô tô ở Việt Nam hiện nay và các phân khúc xe ô tô
Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là khoản lệ phí bắt buộc người sở hữu xe ô tô phải kê khai và nộp cho cơ quan nhà nước trước khi sử dụng xe. Người sở hữu xe phải nộp phí trước bạ trong cả hai trường hợp sau:
- Đăng ký quyền sử dụng xe ô tô, xe tải
- Đăng ký quyền sở hữu, quyền chuyển nhượng sở hữu xe.
Số thuế trước bạ phải nộp = Giá tính thuế trước bạ X Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ (%)
Bắt đầu từ năm 2024, Việt Nam điều chỉnh và giảm giá thuế trước bạ đối với xe ô tô. Cụ thể như sau:
Đối với ô tô, các loại xe tương tự với xe ô tô rơ moóc, ô tô kéo sơ mi rơ mooc: Mức thu phí trước bạ là 2%.
Ô tô chở người có tối đa 09 chỗ ngồi (kể cả xe con pickup) phải nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.
Ô tô pickup chở hàng có tải trọng dưới 950kg và tối đa 5 chỗ ngồi, cùng với ô tô tải VAN có tải trọng dưới 950kg, đều phải nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% so với mức thu lệ phí trước bạ lần đầu của ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi.
Ô tô điện chạy pin:
- Trong 3 năm đầu tiên kể từ khi Nghị định này có hiệu lực: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức 0%.
- Trong 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức 50% so với mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ, còn gọi là phí sử dụng đường bộ, là khoản phí mà chủ xe ô tô cần đóng nhằm phục vụ cho việc bảo trì và nâng cấp đường bộ để các phương tiện đã đóng phí có thể lưu thông thuận lợi. Khi chủ phương tiện đã nộp phí, xe sẽ được dán tem trên kính chắn gió phía trước. Dưới đây là biểu mức thu phí đường bộ của xe tải:
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu phí | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1560 | 2280 | 3000 | 3660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg | 230 | 690 | 1.380 | 2.760 | 4.030 | 5.300 | 6.470 |
4 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg. | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
5 | Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg | 350 | 1.050 | 2.100 | 4.200 | 6.130 | 8.060 | 9.850 |
6 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
7 | Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg | 430 | 1.290 | 2.580 | 5.160 | 7.530 | 9.960 | 12.100 |
8 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
9 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên | 620 | 1.860 | 3.720 | 7.740 | 10.860 | 14.290 | 14.290 |
10 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
11 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.260 |
Chủ xe có thể chọn nộp phí bảo trì đường bộ theo 3 chu kỳ sau:
- Nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ kiểm định của xe ô tô.
- Nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ năm dương lịch.
- Nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ tháng.
Xem thêm: Phí đường bộ xe tải là gì? Mức thu phí đường bộ mới nhất hiện nay
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Bảo hiểm ô tô bắt buộc, hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bao gồm việc bồi thường thiệt hại về thương tích hoặc bệnh tật cho bên thứ ba, cũng như thiệt hại về tài sản của bên thứ ba, do người được bảo hiểm gây ra.
Công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm theo các quy định trong hợp đồng bảo hiểm, bao gồm cả các chi phí hợp đồng, phí và lệ phí hợp pháp của nguyên đơn liên quan đến trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ.
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong thời hạn 1 năm
STT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
IV | Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
V | Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
VI | Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200 |
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong thời hạn khác 1 năm
Đối với xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn không tròn 1 năm, phí bảo hiểm sẽ được tính dựa trên mức phí do Bộ Tài chính quy định, tương ứng với khoảng thời gian bảo hiểm đã chọn. Cách tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm = phí bảo hiểm năm theo loại xe ô tô x thời hạn bảo hiểm (ngày)
Phí làm biển số xe

Mức lệ phí làm biển số xe đối với xe ô tô mới mua như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
STT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 - 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ moóc đăng ký rời | 100.000 - 200.000 | 100.000 | 100.000
|
Cách tính tổng chi phí khi mua xe ô tô mới
Giá lăn bánh = Giá xe niêm yết + Lệ phí trước bạ + Phí bảo trì đường bộ + Phí làm biển số xe + Bảo hiểm TNDS
Ví dụ: khách hàng mua một chiếc xe Mazda có giá 800 triệu đồng, muốn đăng ký xe tại Thành phố Hà Nội thì chúng ta tính giá lăn bánh như sau:
- Giá xe niêm yết: 800.000.000 đồng
- Lệ phí trước bạ = 800.000.000/2% = 16.000.000 đồng
- Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 đồng
- Phí làm biển số tại Hà Nội: 20.000.000 đồng
- Bảo hiểm TNDS: 437.000 đồng
Thay chi phí của từng hạng mục vào công thức chúng ta có được giá lăn bánh xe Mazda:
Giá lăn bánh Mazda = 800.000.000 + 16.000.000 + 1.560.000 + 20.000.000 + 437.000 = 837.997.000 đồng
Xem thêm: Bí quyết giải quyết bài toán mua ô tô trả góp thông minh
Hiểu rõ cách tính các loại phí khi mua xe ô tô mới năm 2024 là bước quan trọng để bạn có thể chuẩn bị tài chính một cách đầy đủ và tránh những chi phí phát sinh không mong muốn. Việc nắm vững các khoản thuế, phí đăng ký, bảo hiểm và chi phí bảo dưỡng không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc mà còn đảm bảo rằng bạn sẽ không gặp phải những rắc rối trong quá trình sở hữu xe.